Tên tốt cho cung hoàng đạo cừu

2016-10-19 20:20:17 Nguồn: Trang web chính thức Giải thích giấc mơ của Chu Công

Tên tốt cho cung hoàng đạo cừu

属羊Ngũ hành của một người thuộc về thổ, tức là đất của tường thành nên tốt nhất nên có chữ “đất” hoặc một gốc từ liên quan trong tên. Có nghĩa là người đó sẽ kiếm được tiền đúng nghĩa. đường, có cơm ăn, áo mặc suốt đời và có một ngôi nhà tốt. Những cái tên có chữ “ngựa” hoặc các gốc liên quan cũng có ích cho cuộc sống. Sự kết hợp giữa cừu và ngựa biểu thị cuộc sống an nhàn suôn sẻ, con người cao quý và hoa đào, vận may tài chính dồi dào.

Tên tốt cho cung hoàng đạo cừu

Nên dùng từ gì khi đặt tên cho con giáp?

(1) Cừu thích ăn cỏ nên những người có gốc từ “cỏ” sẽ giúp ích rất nhiều cho những người thuộc cung hoàng đạo Cừu. Ví dụ: Hui, Zhi, Ba, Fang, Yun, Yuan, Ran, Moss, Miao, Ruo, Ping, Ming, Cornus, Ru, Grass, Lotus, Li, Cúc, Jing, Xuân, Yi. B. Người sinh năm Đinh có nhiều điềm lành hơn.

(2) Cừu cũng thích ngũ cốc nguyên hạt, vì cừu là động vật ăn chay. Xi có gốc từ "gạo", "lúa mì", "shi", "dou", "ji" và "chú". Ví dụ: Mi, Liang, Cui, He, Xiu, Bing, Qiu, Ke, Mo, Qin, Chou, Ji, Jia, Ji, Su, Mai, Feng, Yan.

(3) Cừu Xi có gốc “gỗ”. Ví dụ: Ben, Zha, Duo, Cai, Cun, Jie, Qi, Pine, Fang, Lin, Guo, Willow, Chestnut, Zhu, Tong, Hibiscus, Liang, Zi, Qi, Dong, Cai, Sen, Maple, Mei , , Chu, Rồng, Sophora japonica, cây, cam, ngang, bách, anh đào, Quân.

(4) Tên của con giáp phải có các chữ “miệng”, “núi” và “cửa”, tức là có hang để nghỉ ngơi. Ví dụ: Kou, Ge, Tong, Chu, He, Ha, Tang, Hui, Yuan, Yuan, Tu, Tuan, Rong, Huân.

(5) Cừu thích có từ gốc là “chân”, vì cừu thích nhảy nhót và thích thú. Ví dụ: bước chân, bước chân, hoa sen, nhảy, đường, nhảy, nhảy.

(6) Cừu Xi có gốc là Sanhe hoặc Sanhui. Ví dụ, gốc của Sanhe là "豕" và "卯", và gốc của Sanhui là "Rắn" (巳) và "马(Wu)". Ví dụ: Giả, Hạo, Giả, Cúc, Thanh, Ying, Âm, Mã, Quân, Xu.

(7) Cừu có thói quen quỳ gối cho con bú nên thích nhìn từ gốc “ji”; ví dụ: Wu, Yun, Yuan, anh, Zhao, Chong, Xian, Ke, tránh, Er, Liang.

1. Đặc điểm của cừu con

Đặc điểm: phát minh, hay thay đổi, nhạy cảm, nhã nhặn, kiên trì, có khiếu thẩm mỹ;

Nhược điểm: ỷ lại, bi quan, thiếu tầm nhìn, thiếu thực tế, chậm chạp, lo lắng;

2. Đặt tên cho cừu theo đặc điểm của chúng

1. Trẻ sinh năm Mùi nên đặt tên theo gốc:

“Vàng”, “Trắng”, “Ngọc”, “Quái”: kiến ​​thức sâu sắc, chính trực, công bằng và đáng tin cậy, giàu có và danh dự;

“Mặt trăng”, “cánh đồng”, “đậu”, “lúa”: cần cù tiết kiệm, được cả danh lẫn giàu, hưởng an lạc hạnh phúc;

“Ngựa”, “Anh”, “Gỗ”, “任”, “Cá”: đẹp trai và tài giỏi, đa tài và khôn ngoan, hiền lành và đức độ, biết quên mình và hay giúp đỡ người khác;

2. Gốc không thích hợp:

“忄”, “犭”, “糳”: Lo lắng làm mệt mỏi hoặc gây bất lợi cho gia đình;

“Ô tô”, “氵”, “Núi”, “Mặt trời”, “Lửa”: không tốt cho gia đình hoặc sức khỏe, tránh ô tô và nước.

ba,Đặt tên theo ngũ hành

Ngũ hành cừu thuộc thổ nên tên gọi dựa trên nguyên tắc ngũ hành tương hỗ và kiềm chế lẫn nhau.

Công dụng ưa thích: Ngũ hành là ký tự lửa và kim loại;

Tránh sử dụng: Ngũ hành là ký tự mộc và thủy.

Đặt tên bốn hoặc năm ký tự

Thuyết này suy luận vận mệnh dựa trên nét vẽ của tên người. Nó chủ yếu chia tên một người thành năm ô để giải thích vận mệnh dựa trên mối quan hệ giữa âm dương và ngũ hành. Trong đó, lưới trời tượng trưng cho vận mệnh của cha mẹ; lưới mặt đất tượng trưng cho vận may phía trước của một người (với giới hạn là 38 tuổi); lưới nhân cách là may mắn chính của một người; lưới đại diện cho sự may mắn cuối cùng của một người.

Thuật toán năm khung tương đối cồng kềnh, các yêu cầu về nét chữ phải được tính toán theo ký tự truyền thống của Trung Quốc trong "Từ điển Khang Hy", và chúng phải được chia thành họ đơn và họ kép, tên đơn và tên kép, v.v. Nói chung, đó là tính số nét của tên, cộng trừ theo yêu cầu và lấy số của mỗi lưới, sau đó so sánh với bảng toán năm ô vuông làm sẵn để tìm hiểu xem nó có là xui xẻo, cát tường, hoặc nửa xui xẻo nửa nửa, để quyết định chữ nào có, chữ nào không.

5. Đặt tên theo món ăn

Cừu không phải là động vật ăn thịt và ăn ngũ cốc và cỏ.

Thích dùng: đậu, lúa, cỏ, lúa mì, dầm, tre

Tránh sử dụng: 忄, (肉)月, 心

6. Đặt tên theo môi trường trồng trọt

Cừu sống sót trên đồng cỏ và đồng bằng, đồng thời cũng có thể leo núi. Tuy nhiên, cừu thường kết thúc ở vùng núi không có lối thoát hoặc rút lui. Ưu tiên các từ sau:

Hang động: 口、宀、冖

Đất bằng phẳng: 艹, nguyên, cánh đồng, fu, thung lũng

Những từ sau đây không nên được sử dụng:

Vùng miền núi: núi, đồi, làng, gen

7. Cung hoàng đạoNgười sinh năm Mùi nên đặt tên bằng chữ Hán.

(1) Cừu thích ăn cỏ nên những người có gốc từ “cỏ” sẽ giúp ích rất nhiều cho những người thuộc cung hoàng đạo Cừu. Ví dụ: Huixiong, Ligusticum, Zhiba, Ruifang, Yunyuan, Random Moss Miao Ruopingzhuo, Mingruru Grass, Lotus Amaranthus, Cúc Jingjing, Xuân Xuân, Reed Rong, Lotus Moss Art. B. Người sinh năm Đinh có nhiều điềm lành hơn.

(2) Cừu cũng thích ngũ cốc nguyên hạt, vì cừu là động vật ăn chay. Xi có gốc từ "gạo", "lúa mì", "shi", "dou", "ji" và "chú". Ví dụ: Tinh chất kê gạo, Liang Cuihe, Xiu Bingqiu, Ke Miao, Qin ChouthócMùa màng dồi dào và lúa mì dồi dào.

(3) Cừu Xi có gốc “gỗ”. Ví dụ: Làng Woody Zadocai, Thông Jieqi, Fanglin, Trái cây, Cây liễu, Hạt dẻ, Hoa dâm bụt, Liangzi, Chedong, Rau, Ớt, Cây phong, Chuzhenrong, Sophora japonica, Cam, Cây bách xù ngang và hoa anh đào.

(4) Cừu thích có tính cách “miệng”, “núi” và “cửa” to, tức là có hang để nghỉ ngơi. Ví dụ: Khấu Ca Tông Châu và Hà Đường Huy Viên Viên Tư Tuân Dung Huân.

(5) Cừu thích có từ gốc là “chân”, vì cừu thích nhảy nhót và thích thú. Ví dụ: Nhảy trên đường với hai chân ở tư thế hoa sen.

(6) Cừu Xi có gốc là Sanhe hoặc Sanhui. Ví dụ, gốc của Sanhe là "豕" và "卯", và gốc của Sanhui là "Rắn" (巳) và "马(Wu)". Ví dụ: Gia đình giàu có tập hợp các quan đại thần để chào đón Mã Quân Húc.

(7) Cừu có thói quen quỳ gối cho con bú nên vui mừng khi nhìn thấy gốc chữ “ji” chẳng hạn: anh trai của Wu Yunyuan là Zhaochong Xianke Mingerliang.

8. Những người thuộc cung hoàng đạo Cừu không nên sử dụng các ký tự ngoằn ngoèo trong tên của mình.

(1) Người tuổi Mùi không nên có các ký tự gốc là “心”, “十”, “月”, vì cừu là động vật ăn chay. Khi nhìn thấy thịt hoặc các thức ăn không chay khác, họ sẽ có cảm giác. không cảm thấy no và cảm thấy lạc lõng, chán nản. Thịt bạn ăn không phải là món bạn thích, và chắc chắn bạn sẽ cảm thấy chán nản trong lòng. Ví dụ: trái tim phải kiên nhẫn, đố kỵ, tham vọng, hay quên, vui vẻ, chân thành, tội lỗi, trung thành, chu đáo, giác ngộ, tình cảm, thương tiếc, cảnh giác, chỉ có lợi, biết suy nghĩ, yêu thương, thận trọng, tử tế, ngưỡng mộ, khôn ngoan, rộng lượng, Nhớ lại, nên maihuai, Yigu, sẵn sàng giáo dục, tế bào Xu, năng lượng Hu xung.

(2) Người tuổi Mùi không thích gốc “lớn”, “vua”, “jun” và “长”. Cừu là một trong ba con giáp khi lớn lên. dễ bị dùng làm vật hy sinh, lễ vật, nghĩa là Hy sinh, cống hiến và sống vì người khác sẽ là một cuộc sống khó khăn, nhưng nếu bạn là người có bản chất sẵn sàng phục vụ người khác thì không thành vấn đề. Ví dụ: Datian Taifu Yangyi áo khoác Qifeng đóng vai Kui Yihuan Zang Xi Fen Wang Mei Jue Gecko Ling Dai Mian Shan Zhen Kun Zhu Heng Xian Qi Lang Phốt pho Chen Qi Qi Hu Wan Cong Qin.

(3) Người tuổi Mùi không thích nhìn các cung hoàng đạo đối lập nhau như Châu, Sửu, Nữ và các cung hoàng đạo “Tý” và “Tử” có hại cho nhau. Hình phạt sẽ rất nghiêm khắc. Ví dụ: Chou Niu Mu Lao Mou Mu Wu Te Qian Long Sheng Niu Zi Kong Zi Cun Xiao Zi Meng Ji Xue Hai Sun Xue You Guo Xiang Li.

(4) Người tuổi Mùi không nên xem chữ Tianluo Diwang, vì “Chen” có nghĩa là Tianluo và “Wei” có nghĩa là Earth Net. Tương tự, không thích hợp để xem “Xu” và “Dog”. tức là "Chen" và "Xu", "xấu" và "wei" không thích hợp để được nhìn thấy. “Wei” có nghĩa là cừu. Nếu một con cừu nhìn thấy một con cừu thì chắc chắn nó sẽ đánh nhau trước. Ví dụ: Chen, Chen, Xu, Cheng, Di, Hu, Lion, Meng, You, You, Du, Huo, Xian.

(5) Người tuổi Mùi không thích nhìn thấy từ gốc “Shi”, vì nó được dùng làm vật hiến tế, vì cừu là ba con vật chính ở Trung Quốc. Ví dụ: nghi lễ Thiền của Shishe Qi Zhi Zu Zhen ban phước lành cho vị thần bí ẩn Zuo Chongxiang Qilu ban phước lành cho Zhen Jubilee.

(6) Người tuổi Mùi không nên nhìn những chữ có quần áo sặc sỡ như: “Tấn”, “Quốc gia”, “Yi”, “糳”, “Xin”, vì nếu Cừu được bao phủ bởi y phục sặc sỡ hoặc đội vương miện, Khi thân thể lộng lẫy thì dùng để thờ cúng, làm lễ vật cho ba con vật. Ví dụ: cánh buồm vải lụa của thành phố, ghế chỉ huy của hoàng gia, khung thông thường, cờ, màu sắc chạm khắc, Yancai, Biao, Pengzhang, bóng tối, áo sơ mi, Yuan Yu, Qiu Chu, Pei Tương.

9. Đặt tên cho cừu con:

1. Hãy tao nhã, hiểu biết và có hạnh kiểm tốt. Thích hợp cho bé trai và bé gái chọn tên. Từ "Hậu Hán thư · Du Lin tiểu sử": "Người phóng khoáng và hiểu biết được gọi là tể tướng."

2. Thừa Đức có phúc đức. Phù hợp đặt tên cho bé trai. Từ “Hán Lễ Âm Nhạc” “Chỉ giáo dục thầy, tướng quân kế thừa đức”.

3. Tất cả sông ngòi đều trở về biển. Phù hợp đặt tên cho bé trai. Từ "Bài hát·Xiaoya·Mianshui" "Mianbo và nước chảy, hoàng đế ở trong biển".

4. Nước Chenghong trong và sâu. Phù hợp đặt tên cho bé trai. Từ "Bảy mươi vần điệu của Liyang Shushi" được viết bởi Liu Yuxi của nhà Đường: "Dây kén kéo và đâm, ngọn lửa tê giác chiếu sáng làn nước trong vắt."

5. Hãy ghi nhớ tham vọng của bạn. Phù hợp đặt tên cho bé trai. Từ Li Daoyuan của "Shui Jing Zhu·Shui Shui" của triều đại Bắc Ngụy: "Nếu bạn gặp khó khăn và nguy hiểm khi học Đạo giáo, cuối cùng bạn sẽ không hối tiếc và bạn có thể giữ vững tâm trí của mình."

Lô chi tiết vận mệnh Bazi

Tên của bạn:
Giới tính của bạn:
nam giới nữ giới
Sinh nhật của bạn:
Điện thoại di động của bạn:
Tính toán bây giờ

Bách khoa toàn thư về giải thích giấc mơ của Chu Công: