Những từ cấm kỵ khi đặt tên con Sửu

2016-10-13 18:53:29 Nguồn: Trang web chính thức Giải thích giấc mơ của Chu Công

Những từ cấm kỵ khi đặt tên con Sửu

Những từ cấm kỵ khi đặt tên con Sửu

Người tuổi Sửu nên có chữ "氵" trong tên, nghĩa là họ có thể sống hạnh phúc, hòa thuận. Chữ "任" và "木" nghĩa là họ có chính nghĩa và lợi ích rõ ràng, họ chính trực và chính trực. chữ "月" có nghĩa là họ cô đơn và ngỗ ngược. Từ "lửa" có hại cho sức khỏe hoặc người ta sợ ô tô và nước; , “ô tô” và “ngựa” có nghĩa là cuộc sống vất vả; “đá” và “núi” được sử dụng có nghĩa là con người dễ cô đơn, gia đình không tốt, kết hôn muộn, sinh con muộn; có "máu", "糸", "dao". Các từ "", "力", "九" đều ngỗ ngược. Người tuổi Sửu phải cẩn thận khi sinh năm Mùi, Rồng, Ngọ. Nếu sinh năm Tý hoặc Rắn sẽ thuận buồm xuôi gió và thành công.

Cung hoàng đạo Trung QuốcCon bò đựcDùng chữ zigzag khi đặt tên cho người là không phù hợp

(1) Tránh dùng gốc “心”, vì chữ “心” tượng trưng cho trái tim và được dùng cho những món ăn không có thịt. Sửu không ăn thịt Nếu tên của con giáp Sửu có chữ “心” hoặc “忄” bên cạnh thì người đó sẽ dễ cảm thấy chán nản và không thể ăn thịt dù có thịt. Ví dụ: Xin, Zhi, Zhong, Yi, Heng, En, Hui, Yi, Hui, Hoài, v.v.

(2) Tránh dùng từ gốc “ngựa”, vì “bò xanh gặp ngựa bỏ chạy mà không đánh”, tức là “đầu bò không đúng với miệng ngựa”, “gió, ngựa”. bò và ngựa không có quan hệ gì", bò và ngựa đang đối chất nhau, tức là giữa trưa lại xấu xí hại nhau. Ví dụ: Jun, Cheng, Ji, Teng, Ma, Feng, Xu, Du, Hua, Luo, Wu.

(3) Tránh dùng từ "cừu" cấp tiến, vì bò và cừu là "hàng rào", tức là xấu xí và không có hàng rào. Ví dụ: các từ “tử tế”, “nhóm”, “xiang” và “xinh đẹp” dễ mang dấu hiệu của sự sống, sự chia ly và cái chết cũng như những điều không như ý đang xảy ra.

(4) Tránh những từ cực đoan với "彡", "khăn quàng cổ", "quần áo", "cai", "show" và "tie", giống như mặc quần áo nhiều màu sắc. Nếu một con bò được khoác lên mình một chiếc áo khoác sặc sỡ, nó sẽ trở thành vật hiến tế hoặc trở thành một con trâu lửa. Nó sẽ cống hiến cuộc đời mình cho người khác mà không hề hối tiếc cho đến khi chết già. Ví dụ: Cai, Yan, Bin, Xi, Yu, Zu, Lu, Fu, Li, Hu, Qiu, Chu, Xiang, Pei.

(5) Tránh các gốc tự do với “vua”, “ngọc”, “jun”, “hoàng đế”, “lớn”, “dài”, “vương miện”. Người sợ nổi tiếng, lợn sợ béo, trâu bò sợ béo. Khi con bò quá lớn, rất dễ trở thành nạn nhân. Ví dụ: Ling, Mei, Zhen, Min, Li, Zhu, Qin, Qi, Rui, Ying, Yu, Zhang, Huân, Yang, Huân, Kui, v.v.

(6) Tránh dùng gốc từ “日” và “山”, vì bò làm việc dưới nắng sẽ trở thành “bò thở”; bò đi đường núi cũng rất khó khăn, bò lên núi khó khăn; Ngày xưa, hoàng đế phải tế bò lên trời. Ví dụ: Yu, Xu, Ming, Yi, Wang, Chun, Chang, Jing, Zhi, Hui, Xiaofeng, Yue, Jun, Gang, Chong, Rong.

Tên của Ji Feng nếu cung hoàng đạo của bạn là Sửu:

Không may mắn gặp được: ○Chunxia, ​​​​○Meihong, ○Yuemei, ○Xuehua, ○Meizhu, ○Jingyue, ○Minzhi

○Wenxin, ○Xin chào, ○Shuzhen, ○Shuzhen, ○Shumin, ○Jiamin, ○Peiying

○Mika, ○Mie, ○Takatomo, ○Daietsu, ○Kan Sei, ○Toshiyoshi, ○Chiaki

○Xiangsheng, ○Junming, ○Zhiming, ○Zongbin, ○Wenbin, ○Qirong, ○Huowang

○Chiguang, ○Zhiwen, ○Zhiwen, ○Xinde, ○Minghuang, ○Fengwei, ○Congguang

Lô chi tiết vận mệnh Bazi

Tên của bạn:
Giới tính của bạn:
nam giới nữ giới
Sinh nhật của bạn:
Điện thoại di động của bạn:
Tính toán bây giờ

Bách khoa toàn thư về giải thích giấc mơ của Chu Công: